Biển số xe các tỉnh dùng để phân biệt, nhận dạng giữa các địa phương với nhau. Biển số xe còn có tên gọi đầy đủ là biển kiểm soát xe cơ giới. Đối với xe mô tô, biển được gắn ở đuôi của xe; còn đối với ô tô thì biển được gắn ở cả đầu và đuôi xe.
Bạn có hay thắc mắc là biển số xe lạ thì họ đến từ tỉnh thành nào không? Cùng theo chân DalatTours VN tìm hiểu chi tiết về từng loại biển số và một vài quy định khi đăng ký biển số xe nhé!
Contents
- 1 Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam
- 2 Tìm hiểu ý nghĩa của các số và ký tự trên biển số xe
- 3 “Giải mã” màu sắc của các biển số xe
- 4 Tìm hiểu đặc điểm và ý nghĩa của các xe có biển số được ưu tiên
- 5 Cách tra cứu biển số xe ô tô và xe máy
- 6 Lời kết
- 7 Những thắc mắc liên quan về biển số xe các tỉnh
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam
Mã vùng dùng để xác định các tỉnh thành với nhau. Nhìn vào hai số đầu tiên trên biển số, người ta có thể biết bạn đến từ đâu. Dưới đây là bảng tra cứu mã vùng biển số xe của các tỉnh thành phố ở các miền nước ta.
Bảng tra cứu biển số xe của các tỉnh, thành phố ở miền Bắc
Miền Bắc bao gồm tất cả là 25 tỉnh và thành phố. Khám phá mã vùng của các tỉnh/thành phố ấy cùng DalatTours VN nhé!
STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe |
1 | Hà Nội | 29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40 |
2 | Thái Nguyên | 20 |
3 | Phú Thọ | 19 |
4 | Bắc Giang | 98 |
5 | Hòa Bình | 28 |
6 | Bắc Ninh | 99 |
7 | Hà Nam | 90 |
8 | Hải Dương | 34 |
9 | Hưng Yên | 89 |
10 | Vĩnh Phúc | 88 |
11 | Quảng Ninh | 14 |
12 | Hải Phòng | 15 – 16 |
13 | Nam Định | 18 |
14 | Ninh Bình | 35 |
15 | Thái Bình | 17 |
16 | Hà Giang | 23 |
17 | Cao Bằng | 11 |
18 | Lào Cai | 24 |
19 | Bắc Kạn | 97 |
20 | Lạng Sơn | 12 |
21 | Tuyên Quang | 22 |
22 | Yên Bái | 21 |
23 | Điện Biên | 27 |
24 | Lai Châu | 25 |
25 | Sơn La | 26 |
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh – thành phố miền Trung
Miền Trung có tổng cộng tất cả là 14 tỉnh/thành phố. Khám phá biển số xe các tỉnh ở bảng dưới đây nhé!
STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe |
1 | Thanh Hóa | 36 |
2 | Nghệ An | 37 |
3 | Hà Tĩnh | 38 |
4 | Quảng Bình | 73 |
5 | Quảng Trị | 74 |
6 | Thừa Thiên Huế | 75 |
7 | Đà Nẵng | 43 |
8 | Quảng Nam | 92 |
9 | Quảng Ngãi | 76 |
10 | Bình Định | 77 |
11 | Phú Yên | 78 |
12 | Khánh Hòa | 79 |
13 | Ninh Thuận | 85 |
14 | Bình Thuận | 86 |
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành phố Tây Nguyên
Tây Nguyên gồm tất cả 5 tỉnh/thành phố. Dưới đây là mã vùng biển số của các tỉnh/thành phố của tỉnh Tây Nguyên.
STT | Tên tỉnh | Biển số xe |
1 | Kon Tum | 82 |
2 | Gia Lai | 81 |
3 | Đắk Lắk | 47 |
4 | Đắk Nông | 48 |
5 | Lâm Đồng – Đà Lạt | 49 |
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành phố miền Tây
Miền Tây gồm tất cả là 13 tỉnh/thành phố. Cùng xem mã vùng biển số của các tỉnh thành ở bảng dưới đây nha.
STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe |
1 | Cần Thơ | 65 |
2 | An Giang | 62 |
3 | Đồng Tháp | 66 |
4 | Tiền Giang | 63 |
5 | An Giang | 67 |
6 | Bến Tre | 71 |
7 | Vĩnh Long | 64 |
8 | Hậu Giang | 95 |
9 | Kiên Giang | 68 |
10 | Sóc Trăng | 83 |
11 | Trà Vinh | 84 |
12 | Bạc Liêu | 94 |
13 | Cà Mau | 69 |
Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh thành phố miền Nam
Miền Nam gồm tổng cộng là 6 tỉnh/thành phố. Trong đó, thành phố Hồ Chí Minh có nhiều mã vùng nhất.
STT | Tên tỉnh/thành phố | Biển số xe |
1 | Hồ Chí Minh | 41 – 50 – 51- 52 – 53 – 54 – 55 – 56 – 57- 58 – 59 |
2 | Bình Phước | 93 |
3 | Bình Dương | 61 |
4 | Đồng Nai | 39 – 60 |
5 | Tây Ninh | 70 |
6 | Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Tìm hiểu ý nghĩa của các số và ký tự trên biển số xe
Mỗi ký tự trên biển số xe đều có ký hiệu và ý nghĩa khác nhau đã được quy định cụ thể, rõ ràng. Cùng DalatTours VN tìm hiểu ý nghĩa của các con số ấy nhé!
- Hai chữ số đầu tiên: Ký hiệu mã vùng của từng tỉnh/thành phố tại địa phương mà chủ sở hữu đăng ký. Mã vùng bao gồm hai chữ số, bắt đầu từ 11 đến 99.
- Hai chữ cái tiếp theo: Là seri của biển số xe đăng ký. Seri đăng ký có các chữ cái từ A – Z và cũng có thể là từ 1 – 9.
- Nhóm 5 số cuối cùng: thứ tự đăng ký xe. Nhóm này gồm 5 số tự nhiên bắt đầu từ 000.01 đến 999.99. Ngăn cách bằng dấu chấm giữa 3 chữ số đầu và 2 chữ số sau.
“Giải mã” màu sắc của các biển số xe
Bạn có biết tại sao biển số xe có màu sắc khác nhau hay không? Căn cứ vào điều 25 thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về màu sắc và ký hiệu của các biển số xe như sau:
Xe có biển số xe màu xanh
Biển số xe màu xanh là biển số có chữ và số đều là màu trắng; nền có màu xanh. Biển số này được quy định dành cho:
- Với seri biển số sử dụng có 11 chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M
- Các cơ quan Chính phủ của Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương.
- Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
- các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
- Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
- Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập.
- Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
- Với seri biển số sử dụng có ký hiệu “CD” tức dùng cho xe máy chuyên dụng của Lực lượng Công an tham gia vào các công tác quản lý an ninh.
Đặc điểm nhận dạng biển số xe màu xanh Việt Nam
Các xe này sẽ không bị hạn chế về tốc độ di chuyển, được phép vượt đèn đỏ, đi ngược chiều, đi các đường khác có thể đi được. Duy nhất, chỉ phải tuân theo hướng dẫn điều khiển của người điều khiển giao thông.
Theo quy định về Luật đường bộ được ra vào năm 2008, điều số 22 có quy định: Xe biển xanh chỉ dành cho xe chữa cháy, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe cứu hộ đê, xe công an, quân sự, đoàn xe có sự chỉ dẫn của công an trong khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền lợi ưu tiên.
Ngoài ra, tất cả các trường hợp giả danh, làm lậu xe biển xanh sẽ được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Xe có biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu xanh là biển số xe có nền màu đỏ, có chữ và số là màu trắng và chỉ được cấp cho xe cơ giới và các xe chuyên dụng của Bộ Quốc phòng.
Khi là nhiệm vụ, các xe này được hưởng quyền ưu tiên như xe “NG” biển đỏ, bao gồm:
- Tốc độ di chuyển không bị giới hạn.
- Được đi vào các đường có thể đi được.
- Được đi vào đường một chiều.
- Được di chuyển ngay cả khi gặp đèn đỏ.
- Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển an toàn giao thông.
Xe có biển số xe màu vàng
Biển số xe màu xanh là biển số có chữ và số là màu đỏ hoặc đen, có nền màu vàng. Biển số xe này được quy định cấp cho:
Đặc điểm nhận dạng | Cấp cho |
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen, có seri sử dụng lần lượt 1 trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải. |
Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, bao gồm cả ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái là viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế | Cấp cho xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ. |
Trái với xe có biển màu xanh, khi xe biển màu vàng tham gia giao thông thì không được hưởng quyền ưu tiên.
Xe có biển số xe màu trắng
Là biển số xe có nền màu trắng, dùng cho xe của cơ quan, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
Trong các xe có biển số xe màu trắng, chỉ duy nhất xe có ký hiệu “NG” màu đỏ là không bị khám xét, bắt giữ, trưng dụng, không áp dụng bất kỳ biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm an toàn giao thông.
Đặc điểm nhận dạng biển số xe màu trắng
Đặc điểm nhận dạng | Cấp cho |
Biển trắng, có chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng một trong các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z | Cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. |
Biển trắng, có chữ và số màu đen, seri có ký hiệu “NG” màu đỏ | Cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. |
Biển trắng, có chữ và số màu đen, seri ký hiệu “QT” màu đỏ | Cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao. |
Biển trắng, có chữ và số màu đen, seri ký hiệu “CV” | Cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế. |
Biển trắng, có chữ và số màu đen, có seri ký hiệu “NN” | Cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài. |
Tìm hiểu đặc điểm và ý nghĩa của các xe có biển số được ưu tiên
Biển số xe của xe quân đội
Căn cứ vào điểm b, khoản 2, điều 22 về quy định Luật giao thông đường bộ, xe mang biển số xe quân đội được hưởng các đặc quyền ưu tiên khi tham gia vào nhiệm vụ khẩn cấp. Điển hình:
- Tốc độ di chuyển không bị giới hạn.
- Được đi vào các đường có thể đi được.
- Được đi vào đường một chiều.
- Được di chuyển ngay cả khi gặp đèn đỏ.
- Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển an toàn giao thông.
Đặc điểm nhận dạng biển số xe quân đội Việt Nam
Biển số xe quân đội có những đặc điểm nhận dạng sau:
- Nền biển số xe được dập nổi hình quân hiệu.
- Nền màu đỏ, có chữ và số màu trắng được dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy.
- Để phân biệt biển số xe giữa các quân đội với nhau thông qua ký hiệu:
STT | Ký hiệu trên biển số | Tên đơn vị |
1 | TM | Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng |
2 | TC | Tổng cục Chính trị |
3 | TH | Tổng cục Hậu cần |
4 | TT | Tổng cục Kỹ thuật |
5 | TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
6 | TN | Tổng cục II |
7 | KA | Quân Khu 1 |
8 | KB | Quân Khu 2 |
9 | KC | Quân Khu 3 |
10 | KD | Quân Khu 4 |
11 | KV | Quân Khu 5 |
12 | KP | Quân Khu 7 |
13 | KK | Quân Khu 9 |
14 | KT | Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
15 | AA | Binh đoàn 1 |
16 | AB | Binh đoàn 2 |
17 | AC | Binh đoàn 3 |
18 | AD | Binh đoàn 4 |
19 | AV | Binh đoàn 11 |
20 | AT | Binh đoàn 12 |
21 | AN | Binh đoàn 15 |
22 | AX | Binh đoàn 16 |
23 | AM | Binh đoàn 18 |
24 | QA | Quân chủng Phòng không – Không quân |
25 | QH | Quân chủng Hải quân |
26 | QB | Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
27 | QC | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển |
28 | QM | Bộ Tư lệnh 86 |
29 | BL | Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
30 | BB | Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
31 | BC | Binh chủng Công binh |
32 | BK | Binh chủng Đặc công |
33 | BP | Binh chủng Pháo binh |
34 | BH | Binh chủng Hóa học |
35 | BT | Binh chủng Thông tin liên lạc |
36 | HA | Học viện Quốc phòng |
37 | HB | Học viện Lục quân |
38 | HC | Học viện Chính trị |
39 | HE | Học viện Hậu cần |
40 | HD | Học viện Kỹ thuật quân sự |
41 | HH | Học viện Quân y |
42 | HT | Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
43 | HQ | Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
44 | HN | Trường Sĩ quan Chính trị |
45 | PA | Cục Đối ngoại |
46 | PG | Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
47 | PK | Ban cơ yếu Chính Phủ |
48 | PG | Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
49 | PM | Viện Thiết kế Bộ quốc phòng |
50 | PX | Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga |
51 | PP – 10 | Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 |
52 | PP – 40 | Bệnh viện quân y 175 |
53 | PP – 60 | Viện Y học Cổ truyền Quân đội |
54 | VT | Tập đoàn Công nghiệp – Viễn Thông Quân đội |
55 | CA | Tổng Công ty 36 – CTCP |
56 | CB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội |
57 | CD | Tổng Công ty Xuất – nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân |
58 | CH | Tổng Công ty Đông Bắc |
59 | CM | Tổng Công ty Thái Sơn |
60 | CN | Tổng Công ty Đầu tư và phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
61 | CP | Tổng Công ty 319 |
62 | CT | Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
63 | CV | Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô |
Biển số xe của xe Cơ quan Nhà nước
Áp dụng khoản 1 Điều 22 về Luật giao thông đường bộ 2008, tất cả các phương tiện có biển số xe thuộc Cơ quan Nhà nước được quyền ưu tiên như xe chữa cháy, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe cứu hộ đê, xe công an, quân sự, đoàn xe có sự chỉ dẫn của công an trong khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền lợi ưu tiên.
Quyền ưu tiên được hiểu là:
- Tốc độ di chuyển không bị giới hạn.
- Được đi vào các đường có thể đi được.
- Được đi vào đường một chiều.
- Được di chuyển ngay cả khi gặp đèn đỏ.
- Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển an toàn giao thông.
Đặc điểm nhận dạng
Xe của Cơ quan Nhà nước có đặc điểm nhận dạng là màu nền là màu xanh dương, có chữ và số màu trắng. Xe được phân biệt với nhau bởi ký hiệu sau:
Ký hiệu dùng để phân biệt trên biển số xe | Tên Cơ quan nhà nước |
A | Các cơ quan của Đảng |
B | Văn phòng Chủ tịch nước |
C | Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội |
D | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương |
E | Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân |
F | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
G | Ủy ban An toàn giao thông quốc gia |
H | Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện |
K | Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam) |
L | Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập |
M | Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước |
CD | Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh |
Biển số xe của xe ngoại giao
Biển số xe ngoại giao có màu trắng, có chữ và số màu đen giống như biển số xe của cá nhân, tổ chức khác. Để phân biệt biển số xe ngoại giao so với xe tổ chức, cá nhân thì căn cứ vào seri sau:
- Ký hiệu “NG” màu đỏ: Xe mang biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Ký hiệu “QT” màu đỏ: Xe mang biển số xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
- Ký hiệu “CV” màu đen: Xe mang biển số xe cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Ký hiệu “NN” màu đen: Được cấp cho tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Xe mang biển số xe “NG” màu đỏ khi tham gia giao thông được miễn trừ không bị khám xét, bắt giữ, không áp dụng các biện pháp xử lý, trưng dụng nếu do người hoặc phương tiện nước ngoài gây ra. (Áp dụng theo thông tư liên bộ số 01 – TTLN)
Các xe mang biển số xe ngoại giao khác thì tùy vào tính chất, mức độ nghiêm trọng vi phạm mà có thể bị bắt giữ, xử lý như các phương tiện giao thông khác của Việt Nam.
Cách tra cứu biển số xe ô tô và xe máy
Tra cứu biển số xe ô tô một cách dễ dàng
Với sự phát triển của công nghệ, giờ đây người dân có thể tra cứu biển số xe ô tô của mình thông qua Website Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Dưới đây là chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Tìm kiếm Website Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc truy cập trực tiếp vào đường link sau http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Làm theo hướng dẫn các thông tin yêu cầu.
Một vài lưu ý:
- Với biển số xe có đuôi gồm 4 số: nhập biển số bằng chữ in hoa, chữ thường và có thể có dấu gạch hoặc không.
Ví dụ: 35H2045 hoặc 35h2045 hoặc 35-H2045
- Với biển số xe có đuôi gồm 5 chữ số: nhập tương tự như biển số xe có đuôi chữ số nhưng lưu ý:
Biển trắng thêm chữ T, ví dụ: 29H16904T
Biển xanh thêm chữ X, ví dụ: 29H16904X
Biển vàng thêm chữ V, ví dụ: 29H16904V
Bước 3: Nhập mã xác thực và tra cứu để kiểm tra kết quả.
Cách tra cứu biển số xe nhanh nhất
Khác với biển số xe ô tô thì biển số xe máy không thể thực hiện tra cứu online. Tuy nhiên, người dân có thể làm theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Đến trực tiếp Cục Đăng kiểm Việt Nam để xin cấp lại giấy chứng nhận biển số xe.
Cách 2: Thuê hacker, thám tử hoặc các bên uy tín điều tra biển số xe.
Xe không có biển số nếu di chuyển có bị bắt không?
Tất cả các phương tiện khi tham gia giao thông trên đường thì xe bắt buộc phải được gắn biển số xe và có giấy tờ do Cơ quan Nhà nước cấp.
Nếu không làm theo quy định trên, xe không gắn biển số có thể bị phạt như sau:
Tên phương tiện | Mức phạt | Áp dụng từ |
Ô tô | – Phạt hành chính từ 2 – 3 triệu đồng- Thu hồi Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng | Áp dụng theo điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Xe máy | Phạt hành chính từ 800.000 nghìn – 1 triệu đồng | Áp dụng theo điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | – Phạt hành chính từ 1 – 2 triệu đồng- Thu hồi Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 1 – 3 tháng | Áp dụng theo điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Lời kết
Trên đây là tất tần tật về biển số xe các tỉnh mà DalatTours VN đã thống kê ra. Bạn có thể tra cứu biển số xe của các tỉnh thành và một số các ký tự đặc biệt cũng như loại xe đặc biệt. Rất mong rằng, đây là thông tin hữu ích có lợi cho bạn.
Những thắc mắc liên quan về biển số xe các tỉnh
Vẫn sẽ bị xử lý nhưng nếu không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của Cơ quan đại diện và Tổ chức quốc tế thì vẫn chấp nhận được.
Thời gian làm thủ tục theo giờ hành chính từ 7:00 – 11:00 (buổi sáng) và 13:00 – 17:00 (buổi chiều) từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Một vài nơi làm thủ tục và bấm biển vào cả sáng thứ Bảy. Nhưng tốt nhất người dân nên đi vào các ngày trong tuần.